Ứng Dụng Của Đá Vôi Trong Đời Sống Là Gì

Ứng Dụng Của Đá Vôi Trong Đời Sống Là Gì

Trong cuộc sống chúng ta đều nghe ít nhất một lần về đá vôi. Vậy nên VUIHOC sẽ tổng hợp những nội dung liên quan đến công thức hóa học của đá vôi để các em học sinh có thể nắm rõ kiến thức phần này

Trong cuộc sống chúng ta đều nghe ít nhất một lần về đá vôi. Vậy nên VUIHOC sẽ tổng hợp những nội dung liên quan đến công thức hóa học của đá vôi để các em học sinh có thể nắm rõ kiến thức phần này

Phân loại các dạng đá vôi thường gặp

a) Phân loại dựa vào thành phần khoáng vật

Nếu phân loại dựa vào thành phần khoáng vật thì đá vôi được chia thành 2 loại chính bao gồm đá vôi và đôlômit. Ngoài ra cũng có những loại đá chuyển tiếp trung gian khác giữa đá vôi và đôlômit, chuyển tiếp giữa đá vôi và sét, chuyển tiếp giữa đá vôi và silit, chuyển tiếp giữa vật chất hữu cơ và đá vôi.

b) Phân loại dựa vào thành phần khoáng vật và thành phần không tan

Nếu phân loại dựa trên phương pháp này thì sẽ có 22 loại đá vôi, có thể kể đến như: Đá sét, Macnơ – sét, Đá sét chứa vôi và dolomit, Macnơ – sét chứa dolomit, Macnơ – sét chứa dolomit, Macnơ, Macnơ chứa dolomit, Macnơ – dolomit chứa vôi, Macnơ – sét – dolomit – vôi, Macnơ – đôlômit, Đá vôi chứa sét, Đá vôi chứa dolomit – sét, Đá vôi chứa sét – đôlômit, Đá vôi, Đá vôi chứa dolomit, Đôlômit chứa vôi – sét, Đôlômit chứa sét – vôi, Đá vôi – đôlômit, Đôlômit chứa sét, Đôlômit – vôi và Đôlômit, Đôlômit chứa vôi,

c) Qua điều chế sản xuất thì đá vôi có thể chia ra thành đá phấn, vôi sống và vôi bột:

- Vôi sống là vôi được hình thành từ quá trình nung đá vôi trong điều kiện nhiệt độ cao, thường là trên 900°C. Các sản phẩm tạo ra từ vôi sống có xảy ra các phản ứng hóa học cao, chủ yếu được sử dụng ở trong ngành công nghiệp luyện kim, môi trường gia cố nền đất, hấp thụ khí axit, điều chỉnh độ pH, xử lý nước thải, chất ăn da,…

- Vôi bột (hay còn có tên gọi khác là bột vôi), là một dạng tinh thể không có màu hay bột màu trắng và thu được trong phản ứng cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể bị kết tủa xuống khi đem trộn dung dịch có chứa Canxi clorua vào với dung dịch có chứa Natri hidroxit (NaOH). Loại vôi bột đó chủ yếu được sử dụng vào trong ngành nông nghiệp trồng trọt.

- Đá phấn là một loại đá trầm tích có tính chất mềm, tơi xốp và có màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên phần lớn chứa những ẩn tinh của khoáng vật canxit lên tới 99%. Đá phấn được khai thác rất nhiều trên khắp thế giới, được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng và phân bón dành cho đồng ruộng.

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập kiến thức và xây dựng lộ trình ôn thi Hóa THPT Quốc gia sớm đạt 9+

Quy trình sơ cứu khi tiếp xúc vôi tôi

Tùy vào vị trí tiếp xúc vôi tôi là gì mà bạn nên sơ cứu cho nạn nhân đúng cách nhé!

xr:d:DAFpiYUnnfU:108,j:8151920686049349631,t:23100812

Tính chất hóa học của đá vôi

- Cacbonat canxi có cùng các tính chất đặc trưng của các chất bản chất là cacbonat. Trong đó phải kể đến các tính chất hóa học như sau:

+ Đá vôi tác dụng với axit mạnh, giải phóng ra đioxit cacbon:

CaCO3 + 2HCI → CaCl2 + H2O + CO2

+ Khi bị đun nóng, quá trình sẽ giải phóng ra cacbon đioxit (trên 825°C với trường hợp của CaCO3), để sinh ra oxit canxi, thường được gọi là vôi sống:

- Cacbonat canxi xảy ra phản ứng với nước sẽ hòa tan đioxit cacbon để hình thành nên bicacbonat canxi có thể tan trong nước.

Phản ứng này khá quan trọng trong quá trình ăn mòn của núi đá vôi và hình thành nên các hang động, tạo ra nước cứng.

Phân biệt vôi sống, vôi tôi và đá vôi

Vôi tôi là hóa chất sẽ gây ra nguy hiểm nghiêm trọng nếu bạn sử dụng không cẩn thận.

Điều chế vôi tôi (CaOH)2 như thế nào?

Điều chế vôi tôi được trải qua 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: Lấy đá vôi (CaCO3) bỏ vào lò nung lên thành vôi sống (CaO)

PTHH: CaCO3  → CaO + CO2 ( Nhiệt độ cao)

Giai đoạn 2: Thả vôi sống (CaO) vào nước, ta sẽ thu được vôi tôi Ca(OH)2.

xr:d:DAFpiYUnnfU:101,j:3798065747613220998,t:23100812

Vôi tôi có tác dụng làm giảm hoặc trung độ pH, khử phèn, khử chua đất trồng trọt. Bên cạnh đó nó cũng là thành phần trong một số loại hóa chất nông nghiệp.

Vôi tôi là gì? Ứng dụng sản xuất các loại thuốc Polikar trong bảo quản các loại quả, rau, củ, quả khỏi tác động của nấm mốc, hư hỏng.

Vôi tôi là là nguyên liệu giúp tạo sự kết dính giữa hỗn hợp các nguyên liệu khác, cũng như để trát tường bởi vì vôi tôi có khả năng kết dính cao. Khi để ngoài không khí, chúng sẽ tự khô lại. Tuy nhiên hiện tượng diễn ra khá chậm bởi hơi nước tồn tại trong không khí.

xr:d:DAFpiYUnnfU:101,j:3798065747613220998,t:23100812

Trong công nghiệp da thuộc: sử dụng Ca(OH)2 để trung hòa phần axit dư thừa vì hàm lượng axit có trong da thuộc khá nhiều.

Ứng dụng của vôi tôi là gì trong công nghiệp hóa chất:

Vôi tôi có khả năng tạo kết tủa, giúp loại bỏ các tạp chất, để sản xuất dầu sạch, nguyên chất nên chúng được dùng để tạo các loại phụ gia cho dầu thô như sulphatic, fenatic, alkilsalicatic.

– Trong công nghiệp sơn: vôi tôi là gì được sử dụng để sản xuất các hỗn hợp khô với mục đích chính là trang trí.

– Trong công nghiệp sản xuất muối ăn và muối y tế: Canxi hidroxit – vôi tôi được sử dụng để loại bỏ Canxi cacbonat và Magie cacbonat trong nước biển

xr:d:DAFpiYUnnfU:101,j:3798065747613220998,t:23100812

Vôi tôi là gì được dùng để xử lý nước và nước thải nhờ vào đặc tính hóa học là có thể tác dụng với axit và ăn mòn một số kim loại có trong nước.

Vôi tôi là gì? Là hóa chất giúp tăng hàm lượng canxi cho những động vật cần nhiều canxi như tảo, ốc, giun ống cứng, san hô trong các bể nuôi đá ngầm.

Các loại đá vôi phổ biến hiện nay

Đá vôi chứa nhiều silic sẽ có cường độ cao hơn, tuy nhiên đá vôi loại này sẽ có đặc điểm là giòn và cứng.

Đá vôi chứa nhiều sét thì có đặc điểm là độ bền nước kém.

Đá Tufa là một loại đá vôi xốp được phát hiện gần những thác nước hay được tạo thành khi những khoáng chất cacbonat tạo nên kết tủa ra ngoài phạm vi vùng nước nóng.

Đá vôi đôlômit mang tính năng cơ học nhiều hơn so với đá vôi thường.

Đá vôi travertine là loại đá vôi đa dạng, được tạo ra ở dọc các dòng suối, chủ yếu là những nơi có thác nước hay quanh khu vực suối nước nóng hoặc suối lạnh.

Coquina cũng là một đá vôi kết hợp kém có chứa các mảnh của san hô hoặc một vài loại vỏ sò. Chúng chủ yếu được hình thành trên vị trí của các bãi biển nơi mà có sự tác động rõ rệt của sóng biển.

Đá vôi có thể tìm thấy ở khắp mọi nơi trên trái đất vì vậy đây là một trong các nguyên liệu thô được sử dụng khá phổ biến trong khoảng 5000 năm quay lại đây. Mặc dù canxi cacbonat rất đa dạng nhưng chỉ có một phần trăm rất ít có đủ điều kiện được xếp vào chất lượng cao được đưa vào sử dụng.

Xử lý rò rỉ vôi tôi như thế nào?

xr:d:DAFpiYUnnfU:101,j:3798065747613220998,t:23100812

Quý khách có nhu cầu mua hàng, vui lòng liên hệ qua địa chỉ:

Một số ứng dụng của đá vôi trong đời sống

- Ngành xây dựng: Đá vôi được dùng khá nhiều trong các công việc thuộc những ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch là một thành phần cấu tạo nên xi măng hoặc dùng để sản xuất ra vôi.

- Ngành sơn: Đá vôi hay Canxi cacbonat được dùng rất nhiều trong ngành sản xuất sơn, trong đó CaCO3 được biết đến là chất độn chính. Độ mịn và phân bố kích thước giữa các hạt canxi cacbonat đều ảnh hưởng đến độ trắng và độ sáng trong quá trình sơn phủ.

- Ngành sơn nước: Đá vôi (hay CaCO3) còn được dùng rất nhiều trong ngành liên quan đến sơn nước, canxi cacbonat góp phần giúp tăng khả năng quang học của sơn và tối ưu trọng lượng của sơn, trong đó đá vôi phải chiếm đến 60% hàm lượng trong nguyên liệu sản xuất sơn.

- Độ sáng của đá vôi cao, độ hấp thụ dầu của đá vôi thấp, độ phân tán của đá vôi tốt nên rất bền bên ngoài môi trường, khả năng đá vôi bị ăn mòn thấp, độ ổn định về pH khá tốt, giúp nâng cao được tính năng chống ăn mòn của sản phẩm.

- Đá vôi được nghiền nhỏ thành cỡ của hạt mịn và được dùng làm lớp phủ có vai trò chống thời tiết, chống nắng nóng cho các tấm lợp. Nó cũng được dùng giống với một lớp phủ phía trên mái nhà trong quá trình xây dựng.

- Đá vôi là chất giúp xử lý ô nhiễm môi trường nước: Canxi cacbonat giúp hấp thu các khí độc bị tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S hay CO,... và các loại axit chứa trong nước, giúp giảm tỉ trọng của kim loại nặng và các chất độc hại chứa trong ao nuôi. Đá vôi còn hỗ trợ phân hủy xác của tảo hay các chất lơ lửng bẩn chứa trong ao nuôi một cách nhanh chóng, giúp cân bằng lại các chất trong môi trường nước và ổn định lại độ pH. Canxi cacbonat hỗ trợ ổn định màu nước, hạn chế các váng nổi trên mặt nước và làm sạch nước, tăng hàm lượng oxy hòa tan có trong nước. Ngoài ra đá vôi còn giúp làm hạn chế các mầm bệnh, vi khuẩn gây hại trong nước, vi khuẩn phát huỳnh quang bên trong ao nuôi,…

- Chất bổ sung vào thức ăn trong chăn nuôi: Gà cần đủ lượng canxi cacbonat để giúp cho vỏ trứng có thể chắc khỏe. Vì vậy canxi cacbonat chủ yếu được bổ sung cho chúng như một chất hỗ trợ chế độ ăn uống nhưng dưới dạng viên. Nó cũng được bổ sung vào thức ăn cho một số loại bò sữa. Bổ sung như vậy là vì việc này sẽ giúp thay thế một hàm lượng lớn canxi bị mất đi khi trong quá trình con vật bị vắt sữa.

- Ứng dụng trong y tế: Đá vôi (hay CaCO3) chủ yếu được sử dụng phổ biến trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung thành phần canxi có giá rẻ và là chất khử chua. Nó cũng được dùng trong ngành công nghiệp dược phẩm làm chất nền cho thuốc viên từ các loại dược phẩm khác.

- Giảm ô nhiễm không khí: Đá vôi được nghiền thành dạng bột là một loại bột trắng có thể được phun lên trên bề mặt than để lộ ra bên trong mỏ phía dưới lòng đất. Lớp phủ đó hỗ trợ cải thiện quá trình chiếu sáng và giảm hàm lượng bụi than hoạt động gây nên và thải vào trong không khí. Điều này giúp cải thiện chất lượng không khí để thở. Và nó cũng giúp làm giảm đi nguy cơ sự nổ do các hạt bụi than có thể dễ cháy khi lơ lửng ở trong không khí.

- Làm trắng đồ sứ: Đá vôi (hay CaCO3) còn được biết đến là chất làm trắng trong quá trình tráng men các đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được xem là đá phấn vì nó là thành phần chính của phấn dùng cho viết bảng, phấn viết ngày nay có thể được làm ngay từ canxi cacbonat, thạch cao hoặc sunfat canxi có ngậm nước.

PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

Trên đây là tổng hợp của VUIHOC về công thức hóa học của đá vôi và những phần kiến thức liên quan. Các em học sinh có thể hiểu một cách khái quát về đá vôi thông qua bài viết này. Để tìm hiểu về các chất khác trong Hoá học cấp THPT, các em truy cập vào Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ ngay để học hỏi thêm thật nhiều kiến thức nhé!

⭐Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết

Công thức thực nghiệm (hay công thức đơn giản là công thức hoá học có số nguyên tử các nguyên tố dạng số nguyên tối giản. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, D có cùng công thức thực nghiệm. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam mỗi chất A, B, D đều thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy thu được bằng 750 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thấy tạo thành 5,0 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch thu được sau khi tách lọc kết tủa tăng 1,2 gam so với dung dịch ban đầu.

1. Xác định công thức thực nghiệm của A, B, D.

Trong cuộc sống hơi nước đã quá quen thuộc với chúng ta. Tuy nhiên hơi nước có ưu điểm gì? Được ứng dụng như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây!

Hơi nước là trạng thái khí của nước. Hơi nước được sinh ra trong quá trình bay hơi của nước hay quá trình sôi của nước hoặc có thể là quá trình thăng hoa của băng hoặc nước đá ở dạng rắn. Hơi nước trong suốt và không nhìn thấy bằng mắt thường.

Trong công nghiệp, do hơi nước có tính chất rất ưu việt nên được ứng dụng rộng rãi. Ngày càng có nhiều hệ thống công nghiệp kỹ thuật ứng dụng hơi nhiệt vào sản xuất. Nếu so với nước, khí hay các môi chất khác thì hơi nước vừa tiết kiệm và hiệu quả hơn.

+ Con người dễ dàng kiểm soát được nhiệt độ, áp suất, dễ phân phối bằng các thiết bị chuyên dùng.

+ Hơi nước được tạo ra dễ dàng từ nguồn nước là nguồn tài nguyên dồi dào, sẵn có trong tự nhiên.

+ Sạch và rất an toàn cho con người.

+ Hơi sẽ bị ngưng tụ lại tại một mức nhiệt độ cố định.

+ Hơi sẽ chứa một lượng nhiệt lớn.

Chính vì nhưng ưu việt trên mà hơi nước có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất công nghiệp.

Hơi nước có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống:

- Lĩnh vực năng lượng: Hơi nước được sử dụng để tạo ra điện trong các nhà máy điện. Quá trình chuyển đổi nhiệt từ nhiên liệu hoặc từ tia nhiệt mặt trời thành hơi nước tạo ra áp suất, từ đó đẩy chảo lực và tạo ra điện. Hơi nước cũng được sử dụng để cung cấp nhiệt cho các hệ thống sưởi ấm và làm nóng nước trong các tòa nhà và gia đình. - Lĩnh vực công nghiệp: Hơi nước được sử dụng trong nhiều quá trình công nghiệp như sản xuất điện, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy, sản xuất dược phẩm và hóa chất. Nó có thể được sử dụng để vận chuyển nhiệt, tạo ẩm hoặc làm kín trong các quá trình sản xuất. -  Lĩnh vực y tế: Hơi nước được sử dụng trong các thiết bị y tế như máy hơi nước y tế, nhóm hơi và máy hơi nước nhiệt độ thấp. Hơi nước được sử dụng để cung cấp độ ẩm cho môi trường để giữ cho da và đường hô hấp ẩm, giúp điều trị các vấn đề về hô hấp như ho, viêm họng và viêm xoang. -  Lĩnh vực nông nghiệp: Hơi nước được sử dụng trong các hệ thống tưới tiêu và các thiết bị tạo sương mù để cung cấp độ ẩm cho cây trồng và môi trường trồng trọt. -  Lĩnh vực văn hóa và giải trí: Hơi nước được sử dụng trong các thiết bị tạo sương mù, máy phun hơi nước và máy tạo sương để tạo ra hiệu ứng hấp dẫn trong các công viên nước, quần thể giải trí và đồ chơi nước. Vì tính chất đa dạng và tự nhiên của hơi nước, nó có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau để đáp ứng nhu cầu của con người.

- Hơi bão hòa là trạng thái cân bằng động của thể lỏng và thể khí của một chất dễ bay hơi. Khi nước lạnh được đun sôi thì nước sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể khí bằng hình thức bay hơi. Trong điều kiện bão hòa, tốc độ bay hơi nước bằng với tốc độ ngưng tụ nước.

- Hơi bão hoà được tạo ra do chuyển hoá từ trạng thái nước sang trạng thái hơi bằng hình thức bay hơi, khi mất nhiệt thì hơi ngưng tụ lại và chuyển thành trạng thái nước như ban đầu. Hơi bão hoà được sử dụng thông dụng nhất trong các nhà máy sản xuất bởi vì chi phí đầu tư hợp lý, giá thành rẻ hơn hơi quá nhiệt.

- Hơi quá nhiệt được tạo ra bằng cách gia nhiệt cho hơi ướt hoặc hơi bão hòa để hơi này vượt ra khỏi điểm bão hòa. Việc này khiến hơi nước có nhiệt độ cao hơn, mật độ hơi thấp hơn so với điểm bão hòa trong cùng môi trường áp suất. Hơi nước quá nhiệt thường sử dụng trong các ứng dụng truyền động như tuabine.

- Hơi quá nhiệt thường được dùng trong hệ thống vận hành tuabin. Vì trong tuabin hơi nóng phải hoàn toàn khô. Khi trao đổi nhiệt bên trong tuabin, ở tốc độ quay cao của các cánh trong tuabin, lực ly tâm được đổ vào một lượng nước nhỏ có thể làm mất cân bằng các cánh ly tâm và khiến chúng hư hỏng. Vì vậy trong hệ thống vận hành tubin thì người ta thường sử dụng hơi hoàn toàn khô. Đó là lý do tại sao trong tuabin lại cần sử dung hơi quá nhiệt.