Tiếng Anh là một ngôn ngữ phong phú với tổng cộng 12 thì trải dài từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Trong đó, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một cấu trúc ngữ pháp được áp dụng nhiều nhất trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Tuy nhiên, không phải người học nào cũng có thể nắm được dấu nhận biết dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn và cách sử dụng cấu trúc này. Hãy để ILA bật mí cho bạn tất tần tật kiến thức về công thức tương lai tiếp diễn nhé!
Tiếng Anh là một ngôn ngữ phong phú với tổng cộng 12 thì trải dài từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Trong đó, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một cấu trúc ngữ pháp được áp dụng nhiều nhất trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Tuy nhiên, không phải người học nào cũng có thể nắm được dấu nhận biết dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn và cách sử dụng cấu trúc này. Hãy để ILA bật mí cho bạn tất tần tật kiến thức về công thức tương lai tiếp diễn nhé!
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn là “will be” + V-ing. Do đó, nếu trong câu có cụm từ “will be” đi kèm với V-ing, thì đó có thể là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ: Tomorrow, he will be working on his project all day = Ngày mai, mai ấy sẽ làm dự án của mình cả ngày.
√ Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn là “will be” + V-ing. Nếu bạn thắc mắc Will be Ving là thì gì thì có khả năng đó là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
√ Ngoài ra, các từ chỉ thời gian như tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng sau), next year (năm sau)… thường đi kèm với công thức tương lai tiếp diễn.
√ Cuối cùng, nếu ngữ cảnh đề cập đến một hành động đang diễn ra trong tương lai hoặc một dự định chắc chắn trong tương lai, thì đó cũng là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
• I will be cheering for you at the game tomorrow. (Tôi sẽ cổ vũ cho bạn trong trận đấu ngày mai.)
• When the clock strikes midnight, they will be drinking champagne. (Khi đồng hồ điểm nửa đêm, họ sẽ uống sâm panh.)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: This time tomorrow, I will be flying to Paris = Vào đúng giờ này ngày mai, tôi đang bay tới Paris).
Về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ các quy tắc sau:
Quy tắc 1: Thêm "s" vào sau hầu hết các động từ thường
Ví dụ: sing -> sings, kick -> kicks, hold -> holds, sit -> sits
Quy tắc 2: Thêm "es" vào sau động từ có tận cùng là s, ss, sh, ch, z và x
Ví dụ: hush -> hushes, kiss -> kisses, watch -> watches, fix -> fixes
Quy tắc 3: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + "y", ta giữ nguyên đuôi "y" và thêm "s"
Ví dụ: annoy -> annoys, obey –> obeys, display -> displays, slay –> slays
Quy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 phụ âm + "y", ta đổi "y" thành "i" và thêm "es"
Ví dụ: cry -> cries, fly -> flies, study -> studies, carry -> carries
Quy tắc 5: Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”
Cách phát âm đuôi s, es của động từ thì hiện tại đơn:
Để giúp bạn đọc nắm vững kiến thức, dưới đây là 15 câu ví dụ về thì hiện tại đơn (Present Simple):
1. By this time tomorrow, he ___________ for two hours.
2. I’m sorry I can’t go to the party tonight. I ___________ for an important meeting.
3. Don’t bother calling me after 9 p.m. as I ___________.
4. We ___________ the new project by next month.
5. She ___________ a book when I called her.
6. We’ll go out for dinner after we ___________ the movie.
7. By the end of this week, they ___________ their vacation plans.
8. He ___________ his driving test next week.
9. We ___________ to the beach if the weather is good.
10. She ___________ her new dress for the party.
Thì hiện tại đơn (Simple Present) dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại, một thói quen lặp đi lặp lại hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên.
S + do/does + not + V (nguyên thể) + O
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn được chia thành 2 dạng là câu hỏi Yes/no và Wh- như sau:
Are they from Vietnam? (Họ có đến từ Việt Nam không?)
Do/does + S + V(nguyên thể) + O?
Do you like to watch movies? (Bạn có thích xem phim không?)
Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?
Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể) + O?
1. Diễn tả một hành động, sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen.
2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
3. Diễn tả các lịch trình có sẵn hay thời gian biểu cố định. Ví dụ như giờ tàu, xe chạy, giờ máy bay cất cánh, giờ phát sóng các chương trình TV, ...
4. Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể trong thời điểm hiện tại.
5. Sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, tại mệnh đề chứa If.
Hãy tìm hiểu công thức thì tương lai tiếp diễn trước khi tìm hiểu tiếp về dấu nhận biết dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn.
– Be: Động từ “to be” nguyên mẫu
– V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
• I will be studying English at 8.00 am tomorrow = Tôi sẽ học tiếng Anh vào 8 giờ sáng mai.
• She will be cooking pho for us when we arrive home = Cô ấy sẽ nấu phở cho chúng ta ngay khi chúng ta về đến nhà.
• They will be playing badminton at the park this afternoon = Chiều nay, họ sẽ chơi cầu lông ở công viên.
• I won’t be attending the meeting next week = Tôi sẽ không tham gia cuộc họp vào tuần tới.
• He won’t be playing video games all day = Anh ấy sẽ không chơi game cả ngày đâu.
• They won’t be going to the concert tonight = Họ sẽ không đến buổi hòa nhạc tối nay.
ĐĂNG KÝ NHẬN 2 TUẦN HỌC THỬ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ
• Will you be studying for the exam tomorrow? = Bạn sẽ học bài cho bài kiểm tra ngày mai chứ?
• Will she be attending the party tonight? = Bạn có tham gia vào buổi tiệc tối nay không?
• Will they be working late at the office? = Họ sẽ làm việc muộn ở văn phòng?
• What will you be doing tomorrow? = Ngày mai bạn sẽ làm gì?
• Where will she be going this weekend? = Cuối tuần này cô ấy sẽ đi đâu?
• When will they be arriving at the airport? = Khi nào họ đến sân bay?
Trong cấu trúc này, bạn có thể sử dụng các từ hỏi (Wh-question) như what, where, when, why, who, how… để đặt câu hỏi về hành động dự định diễn ra trong tương lai. Sau đó, bạn tiếp tục với “will” theo sau là “be” và V-ing để hoàn thành cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn trong câu hỏi.
Học mà không hành thì không thể nhớ được kiến thức đâu. Các bạn cùng Langmaster làm các bài tập thì hiện tại đơn này để vận dụng và ôn tập kiến thức ngay nhé.
Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại đơn
1. My grandparents always _______ (make) delicious meals, when we get there.
2. Tom ______ (not like eat) vegetables.
3. ________ Mills and Dave ________ (go) to work by bus every day?
4. My mother ________ (go) shopping every week.
5. ________ your parents ________ (agree) with your decision?
6. James ________ usually ________ (not water) the trees.
7. Where ________ that tall guy ________ (come) from?
8. They ________ (eat) dinner out once a week.
9. Where ________ your sister ________ (go) to university?
10. Who ________ (do) the cleaning in your house?
Bài tập 2: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại đơn
1. They often spend time together in the suburbs. (+)
2. Dogs don’t like playing with cats. (-)
3. My friend and I go to the cinema very often. (+)
4. My mother doesn’t want me to go out at late night. (-)
5. John and Jim are brothers and get along very well. (-)
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
1. I always gets up early to catch the bus to school.
2. Marko’s parents is very friendly and supportive
3. Sarah teach students in a local primary school.
5. My family don’t own a house, we still have to rent one.
6. How often does she goes shopping in the mall?
7. Charlie Puth am a famous singer songwriter.
8. Thomas speak Spanish very well.
9. Bruce and Jet doesn’t go to the gym near the lake.
10. What do you planning to do tomorrow?
Bài tập 4: Sử dụng thì hiện tại đơn để hoàn thành câu
2. Thomas/go/school/Anne/every/weekday.
3. She/has/lot/homework/for/tomorrow.
4. The tourists/not/often/visit/unusual/places.
5. Real/friend/help/you/best/when/you/need/him.
6. Shops/usually/open/8 am/here.
Bài tập 5: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn
1. I ________ a work at a local bank.
2. She doesn’t ______ with her parents.
3. Cows and buffaloes ______ on grass.
3. He ______ a lot of money every month.
4. Janet always ______ to be a singer.
5. Emma ______ to make delicious cookies.
6. My sister and her husband ______ in Thu Duc.
7. My friends and I ______ to play boardgames.
8. Adam ______ English and French very well.
9. Martin often ______ for a walk in the morning.
Bài tập 6: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu
eat go rise tell flow believe grow make have
4. The River Amazon ……. into the Atlantic Ocean.
6. The moon ……. round the earth.
7. China ……. the largest population in the world.
8. Liars are people who ……. the truth.
1. They don't often spend time together in the suburbs. (-)
Do they often spend time together in the suburbs? (?)
2. Dogs like playing with cats. (+)
Do dogs like playing with cats? (?)
3. My friend and I don't go to the cinema very often. (-)
Do your friend and you go to the cinema often? (?)
4. My mother wants me to go out at late night. (+)
Does your mother want you to go out at late night? (?)
5. John and Jim aren't brothers and don't get along very well. (-)
Are John and Jim brothers? Do they get along well? (?)
1. Mary has a sister and a brother.
2. Thomas goes to school with Anne every weekday.
3. She has a lot of homeworks for tomorrow.
4. The tourists don't often visit unusual places.
5. A real friend helps you at his best when you need him.
6. The shops usually open at 8 am here.
Trên đây là kiến thức và bài tập thực hành về thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh. Với phần ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh bạn cần phải hiểu rõ để áp dụng được trong công việc và cuộc sống. Nếu bạn cảm thấy mình tự học giao tiếp tiếng Anh chưa hiệu quả và cần tìm người trợ giúp thì để lại thông tin liên lạc cho tiếng Anh giao tiếp Langmaster nhé!
Cách dùng thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc một thói quen lặp đi lặp lại, một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: I get up at 6 am every day. (Tôi dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng),...
Every + khoảng thời gian: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),...
Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian: once a day (1 lần 1 ngày), once a week (1 lần 1 tuần),...